Mời bạn đăng nhập để được sử dụng mọi chức năng của forum.
Mời bạn đăng nhập để được sử dụng mọi chức năng của forum.
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


Forum
 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Top posters
No.1_[b2uty.b2st].Noo (92)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
K䣣ÿ (80)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
kếp_BlackJack (79)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
EverLastingPea (65)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
vit_tranngoc (56)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
giqc (56)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
limica_cassiopeia (50)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
Seororo_64 (50)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
iceheart48 (41)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
greenie_octopus (38)
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_lcap[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_voting_bar[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_vote_rcap 
Similar topics
Bài gửiNgười gửiThời gian
[Truyện ma] Ngôi miếu ven đường (có thật) [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterSat Aug 06, 2011 5:08 pm
[US-UK]Nerd alert-Banelings(Baby parody) [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterSun Jul 17, 2011 4:51 pm
{HyoMin} Twitter Update [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterSun Jul 17, 2011 4:27 pm
[Game] Thử làm tác giả [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterSun Jul 17, 2011 4:21 pm
Nhận dạng thành viên lớp mình [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterThu Jun 30, 2011 3:32 pm
[Game] Phiên dịch tiếng anh [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterThu Jun 30, 2011 3:24 pm
Nếu một ngày anh nói lời chia tay [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterMon Jun 13, 2011 5:05 pm
REPLAY [JAP VER] [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterFri Jun 10, 2011 4:41 pm
SS3 in Việt Nam [HOT HƠN CHẢO LỬA] [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterWed May 18, 2011 5:58 pm
[Kpop] Fiction - Beast [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterWed May 18, 2011 10:55 am
[K-Pop] The Fact - Beast ( Intro Movie ) [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterTue May 17, 2011 9:56 am
Bạn là thiên thần hay ác quỷ? [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterSun May 15, 2011 8:42 pm
Ai Sẽ Đi Theo Bạn, Thần Tiên Hay Yêu Tinh ? [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterSun May 15, 2011 8:37 pm
Trắc nghiệm vui với kẹo [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập MasterSun May 15, 2011 8:35 pm

 

 [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập

Go down 
Tác giảThông điệp
K䣣ÿ
Admin
Admin
K䣣ÿ


Tổng số bài gửi : 80
Money : 175
Thanks : 0
Birthday : 17/12/1997
Join date : 14/11/2010
Age : 26

[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập Empty
Bài gửiTiêu đề: [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập   [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_icon_minitimeSat Dec 11, 2010 9:24 pm

*Ôn tập Sinh học 8 *
I) Chương I: Khái quát cơ thể người
- Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
- Cơ quan nằm trong khoang ngực: tim, phổi
- Cơ quan nằm trong khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.

Cấu tạo của tế bào:

Mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào:
- Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sắc thể qui định đặc điểm cấu trúc của protein được tổng hợp trong tế bào ở riboxom. Như vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống

Chứng minh Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:

- Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phần chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản của cơ thể. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đợn vị chức năng của cơ thể.


Thành phần hóa học của tế bào: gồm chất vô cơ và hữu cơ:
- Hữu cơ: + Protein: Cacbon (C ), oxi (O), hidro (H) nito (N), lưu huỳnh (S), photpho (P), trong đó nito là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.
+ Gluxit: gồn 3 nguyên tố là: C,H,O trong đó tỉ lệ H:O là 2H:1
+ Lipit: gồm 3 nguyên tố: C, H, O trong đó tỉ lệ H:O thay đổi theo từng loại lipit
+ Axit nucleic gồm 2 loại: AND (Acid deoxyribonucleic) và ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)
- Chất vô cơ: các loại muối khoáng như Canxi(Ca), kali (K), natri(Na), sắt (Fe), đồng (Cu)




Mô là gì? Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa,có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.

So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mơ đó:

Vị trí của mô:
+ Mô biểu bì phủ phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan
+ Mô liên kết: dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương


Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?

Đặc điểm cấu tạo:

- Phân bố: cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương. Cơ trơn tạo nên thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim
- Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn



Về Đầu Trang Go down
https://duck.forumvi.com
K䣣ÿ
Admin
Admin
K䣣ÿ


Tổng số bài gửi : 80
Money : 175
Thanks : 0
Birthday : 17/12/1997
Join date : 14/11/2010
Age : 26

[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập   [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_icon_minitimeSat Dec 11, 2010 9:29 pm

Máu thuộc loại mô gì? Vì sao?
- Máu thuộc loại mô liên kết, vì máu sản sinh ra chất không sống ( chất cơ bản, chất nền) là huyết tương

Nêu chức năng của noron

- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân noron và truyền đi dọc theo sợi trục

Có mấy loại noron?

- noron huong tam: có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh
- noron trung gian: nằn trong trung uong thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các noron
- Noron li tâm: có thân nằm trong trung ương thần kình ( hoặc hạch sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng, truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng

Phản xạ là gì?
- Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.

Cung phản xạ là gì?
- Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng
Vòng phản xạ là gì?
- Cơ thể biết được các phản ứng đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích hay chưa là nhờ có luồng thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tầm về trung ương thần kinh. Nếu chưa đáp ứng đúng được yêu cầu trả lời kích thích thì trung ương thần kinh tiếp tục phát lệnh điều chỉnh phản ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời
- Như vậy, phạn xả được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ có các luồng thông tin ngược báo về trung ương để điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ.

HẾT CHƯƠNG I
Về Đầu Trang Go down
https://duck.forumvi.com
K䣣ÿ
Admin
Admin
K䣣ÿ


Tổng số bài gửi : 80
Money : 175
Thanks : 0
Birthday : 17/12/1997
Join date : 14/11/2010
Age : 26

[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập   [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_icon_minitimeWed Dec 29, 2010 11:18 am

Chương 2: Vận động

Khái quát chung:
- Bộ xương gồm có 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi.
- Xương sọ ở người có 8 xương ghép lại tạo tra hộp sọ lớn chứa não. Xương mặt nhỏ, xương hàm bớt thơ. Sự hình thành lồi cằm liên quan đến các vận động ngôn ngữ.
- Cột sống gồm niều đốt sống khớp với nhau, cong ở 4 chỗ, thành 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể đứng thẳng. Các xương sườn gắn với cốt sống và gắn với xương ức tạo thành lồng ngực bảo vệ tim, phổi.Xương tay và chân có các phần tương ứng ứng với nhau nhưng phân hóa khác nhau cho phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động

Chức năng của bộ xương:

- là phần cứng của cơ thể tạo thành bộ khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định, đồng thời làm chỗ bám của cơ, vì vậy cơ thể vận động được. Xương còn bảo vệ cho các cơ quan mềm, nằm sâu trong cơ thể khỏi bị tổn thương

Những điểm khác nhau giữa xương người và xương tay là:
- Xương chi trên gắn với cột sống nhờ xương đai vai, xương chi dưới gắn với cột sống nhờ xương đai hông. Do tư thế đứng thẳng và lao động mà đai vai và đai hông phân hóa khác nhau.
- Đai vai gồm 2 xương đòn, 2 xương bả. Đai hông gồm 3 đôi xương là xương chậu, xương háng và xương ngồi gắn với xương cùng cụt và gắn với nhau tạo nên khung chậu vững chắc.
- Xương cổ tay, xương bàn tay, và xương cổ chân, xương bàn chân cũng phân hóa. Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt. Xưởng cổ chân có xương gót phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân đế lớn, đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng. Xương bàn chân hình vòm là cho bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ hơn hơn diện tích bàn chân đế, giúp việc đi lại dễ dàng hơn.

Nêu rõ vai trò của từng loại khớp:
- Khớp bất động giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan ( hộp sọ bảo vệ não) hoặc nâng đỡ ( xương chậu)
- Khớp bán động giúp xương tạo thành khoang bảo vệ ( khoang ngực). ngoài ra còn có vai trò quan trọng đối với việc giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp.
- Khớp động đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của tay, chân

Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau ra sao? Bì sao có sự khác nhau đó:
- Khớp động có cử động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn, có sụn trơn bóng và giữa có bao chứa dịch khớp.
- Diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp.
Nêu đặc điểm của khớp bất động:
- Có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên khớp bất động không cử động được.

Phân biết các loại xương:
Có 3 loại:
- Xương dài: hình ống, giữa chứa tủy đỏ trẻ em và chứa mỡ vàng ở người lớn: xương ống tay, xương đùi……..
- Xương ngắn: kích thước ngắn, chẳng hạn như xương đốt sống, xương cổ chân, cổ tay
- Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chậu, các xương sọ.

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài:



Cấu tạo xương ngắn và xương dài:

- không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, bên trong lớp mô xương cứng là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc nhỏ chứa tủy đỏ.

Sự to ra và dài ra của xương:
- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương làm xương dài ra. Đến tuổi trưởng thành, sự

Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
- Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của xương.
- Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng độ cứng của xương. Nhờ vậy xương vững chắc, là cột trụ của cơ thể.

Giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở?
- Khi hầm xương bò, lợn…….chất cốt giao bị phân hủy, vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt lại. Phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên bị bở

Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
- Bắp cơ bao gồm nhiều bó cơ. Bó cơ gồm rất nhiều sợi cơ bọc trong màng liên kết. hai đầu bắp cơ có gân bám với xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ
- Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. Tơ cơ có 2 loại là: tơ cơ dày có mấu sinh chất và tơ cơ mảnh trơn xen kẽ nhau.
- Phần tơ cơ giữa 2 tấm Z là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.

Cơ chế phản xạ của sự co cơ:
- Khi có kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co. khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại.

Sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ hai đầu ( cơ gấp) và cơ ba đầu ( cơ duỗi) ở cánh tay:
- Cơ nhị đầu ở cánh tay co nâng cẳng tay về phía trước. cơ tam đầu co thì duỗi cẳng tay ra.
- Trong sự vận động của cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ: cơ này co thì cơ đối kháng dãn và ngược lại.

Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi cùng 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng dãn tối đa không? Vì sao?
-Không khi nào cả 2 cơ gấp và cơ duỗi cùng co tối da
- Cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ ( trường hợp người bị liệt)

Khi đi hoặc đứng, có lúc nào cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co? Giải thích,
- Khi đi hoặc đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cùng co, nhưng không tối đa. Cả 2 cơ đối kháng tạo ra thế cân bằng cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rời vào chân đế.

Công là gì? Sử dụng khi nào?
- Khi cơ co tạo 1 lực tác động lên vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra 1 cung.
- Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động

Khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất?

- Công cơ có trị số lớn nhất khi cơ co để nâng 1 vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải

Nguyên nhân của sự mỏi cơ:
-Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbonic.
- Nếu cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi trong thời gian dài sẽ tích tụ axit lactic đầu độc cơ, dẫn tới sự mỏi cơ.

Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

4 yếu tố:
- Thần kinh: tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn
- Thể tích của cơ: bắp cơ lớn thì khả năng co mạnh hơn
- Lực co cơ
- Khả năng dẻo dai bền bỉ: làm việc lâu mệt mỏi

Những hoạt động nào được gọi là sự luyện tập cơ?

- thường xuyên tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ,
- tham gia các môn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn……một cách vừa sức
- tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực

Khi bị mỏi cơ cần làm gì?
- nghỉ ngơi , thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh
- Sau hoạt động chạy ( khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp.

Trong lao động cần có những biên pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao?
- cần làm ciệc nhịp nhàng, vừa sức
- cần có tinh thần thoải mai, vui vẻ

Luyện tập thường xuyên có tác dụng dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với cơ thể?
- tăng thể tích của cơ
- tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó năng suất lao động cao.
- Làm xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối
- Làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa
- Làm cho tinh thần sảng khoái
Về Đầu Trang Go down
https://duck.forumvi.com
Sponsored content





[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập   [sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập I_icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
[sinh8] sách giáo khoa + đáp án bài tập
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» sach' lich. su? ban. X.Tung`....kih tom
» Danh sách các Mod của Forum
» [Vpop] Khúc Giao Mùa- Vpop All Stars

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Trao đổi bài vở-
Chuyển đến